Chủ Nhật, 31 tháng 3, 2013

TAM HOA - 10 Số


*::::::::*TAM HOA - 10 Số *::::::::*
              


0963462999 ___ 7,9
0963637999 ___ 7,9
0966061999 ___ 7,9
0963776999 ___ 7,9
0963370999 ___ 7,9
0968023999 ___ 7,9
0963711999 ___ 7,9
0968733999 ___ 7,9
0968003999 ___ 7,9
0962729888 ___ 7,9
0962579888 ___ 7,9
0962535888 ___ 7,9
0962772999 ___ 7,9
0966895999 ___ 7,9
0962007888 ___ 7,9
0968157999 ___ 7,9
0962761999 ___ 7,9
0968875888 ___ 7,9
0963167999 ___ 7,9
0963259777 ___ 2,9
0963088777 ___ 3,6
0963114777 ___ 3,6
0969666111 ___15,9
0962666111 ___15,9
0969222111 ___15,9
0963777555 ___15,9
0968333111 ___15,9
0968777000 ___15,9

SIM LỘC PHÁT 868 - 10 số



      

09.8622.8622 ___ 18
0966666804 ____ 12
0916666864 _____ 3
0966688881 ___ 16,8
0963256868 ___ 17,9
0969276868 ___ 17,9
0969876868 ___ 17,9
0963016868 ___ 17,9
0963826868 ___ 17,9
0963736868 ___ 17,9
0963956868 ___ 17,9
0963926868 ___ 17,9
0969486868 ___ 17,9
0963396688 ___ 16,9
0963386688 ___ 15,9
0963896688 ___ 15,9
0968596688 ___ 15,9
0968286688 ___ 15,9
0963966688 ___ 13,9
0963956688 ___ 13,9
0968836688 ___ 13,9
0969656688 ___ 13,9
0963862286 ____ 4,5
0962186868 _ ___ 25
0969926868 ___ 18,9
0969216868 ___ 18,9
0969916868 ___ 18,9
0963816868 ___ 18,9
0963306868 ___ 17,9
0969436868 ___ 17,9
0969406868 ___ 17,9
0969426868 ___ 15,9
0969946868 ___ 17,9
0969206868 ___ 17,9
0969706868 ___ 17,9
0963906868 ___ 17,9
0969316868 ___ 17,9
0963946868 ___ 17,9
0969726868 ___ 17,9
0968296688 ___ 15,9
0969806868 ___ 17,9
0963326868 ___ 17,9

0963346868 ___ 17,9
0969956868 ___ 17,9
0963276868 ___ 17,9
0969936688 ___ 15,9
0969266688 ___ 15,9
0963926868 ___ 15,9
0968506868 ___ 15,9
0969646868 ___ 15,
9

Sim TaXi

Sim taxi
0964.991.991
0962.291.291
09.6406.6406
0965.956.959
Xem nhiều hơn tại
www.simvanmenh.com

Sim Sảnh Tiến

Sảnh Tiến
0988476789
0976486789
0984726789
0964446789

0971036789
0961616789

0973376789
0987382345
0963252345
0981632345
0963986567
0961090567
0981246234

xem nhiều hơn tại
www.simvanmenh.com

Sim Tứ Quý


Sim tứ quý
0961012222
0978743333
0989726666
0963726666
0969847777
0984237777
0964237777
0967343333
0978743333
0981382222
0961002222
0971692222
0971892222
0981592222
0981632222
0961254444
0961424444
0961454444
0961464444
0961474444
0961514444
0961564444
0961584444
0961594444
0961604444
0961634444
0961654444
0961784444
0961824444
0971104444
0971154444
0971164444
0971194444
0971214444
0971254444
0971264444
0971284444
0971294444
0971314444
0971324444
0971364444
0971384444
0971394444
0971424444
0971434444
0971454444
0971464444
0971484444
0971494444
0971514444
0971564444
0971584444
0971594444
0971614444
0971624444
0971634444
0971654444
0971694444
0971704444
0971764444
0971784444
0971804444
0971824444
0971834444
0971854444
0971874444
0971924444
0971934444
0971954444
0971984444
0972174444
0981034444
0981054444
0981064444
0981084444
0981094444
0981174444
0981274444
0981574444
0961164444
0971174444
0971864444
0981024444
0981104444
0981154444
0981194444
0981204444
0981214444
0981284444
0981294444
0981314444
0981324444
0981354444
0981394444
0981424444
0981434444
0981464444
0981514444
0981584444
0981594444
0981604444
0981634444
..........         
Xem nhiều hơn tại
www.simvanmenh.com

Thứ Bảy, 30 tháng 3, 2013

Ý nghĩa các con số biểu hiện qua Hà Đồ và Lạc Thư – Bản đồ số hoá vũ trụ cổ nhất

Ý nghĩa các con số biểu hiện qua Hà Đồ và Lạc Thư-Bản đồ số hóa vũ trụ cổ nhất:

Các con số được mô phỏng trong một ma trận phát minh từ Hà Đồ, là một bảng về 10 số đếm từ một đến 10, được biểu diển bằng các chấm đen và trắng, xắp sếp thành hai ṿng trong (nội) và ngoài (ngoại) theo đúng bốn phương chính là Nam (ở trên), Bắc (ở dưới), Đông (bên trái), Tây (bên phải). Mười Số đếm trên được chia thành hai loại:

Khám Phá ý nghĩa các con số !

Hiện nay, việc sử  dụng sim số đẹp đã trở thành một trào lưu trong xã hội, thể hiện được cá tính và nhân sinh quan của mỗi cá nhân. Chính từ đó, việc tìm hiểu về ý nghĩa các con số, cũng như “luận số sim”, “giải nghĩa ” những dãy số để tìm ra ý nghĩa của những chiếc sim đang càng trở nên phổ biến và thu hút được sự quan tâm của người sử dụng. Ở những bài viết trước, tác giả đã sưu tầm và cập nhật về “ý nghĩa các con số” cho bạn đọc, trong bài viết này, tác giả tiếp tục gửi tới quý độc giả về ý nghĩa của những dãy số dưới nhiều góc nhìn rất thú vị. Với bài viết này, hi vọng sẽ giúp các bạn có thể tự giải nghĩa chiếc sim của mình theo cách thú vị và sáng tạo nhất.
2626: Mãi lộc mãi lộc
2628: hái lộc hai phát
1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU
1515: 2 cái rằm
1618: Nhất lộc nhất phát
8683: Phát lộc phát tài
52 39: tiền tài
92 79: tiền lớn tài lớn
39 37: tài trời
39 38: thần tài thổ địa
39 39: tài lộc
3333: Toàn tài
8386: phát tài phát lộc
8668: Phát lộc lộc phát
4648: Tứ lộc tứ phát
8888: Tứ phát
4078: Bốn mùa không thất bát
6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục)
3468: Tài tử lộc phát
6578: 6 năm thất bát
6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm)
1668: Càng ngày càng phát
8686: Phát lộc phát lộc
7308: Thất tài không phát
7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ
7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ
7878 :thất bát, thất bát (ông địa)
2879: mãi phát tài
************** Cá tính

1102: Độc nhứt vô nhị
1122 : Một là một, hai là hai
6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm)
6758 : sống bằng niềm tin
0607: Không xấu không bẩn
9991: Chửi cha chúng mày
9999: tứ cẩu
0378: Phong ba bão táp
8181: Phát 1 phát 1
3737: Hai ông trời
6028: Xấu kô ai táng
7762: bẩn bẩn xấu trai
*************** Phép tính
3609: 3 + 6 + 0 =9
8163: 8 + 1 = 6 + 3
9981: 9 x 9 = 81
7749: 7 x 7 = 49
6612: 6 + 6 = 12
5510: 5 + 5 =10
1257: 12 – 5 = 7
***************** Tâm hồn ăn uống nè
0908: kô chín kô tái
8906: tái chín kô sụn
*****************Sinh tử
1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng)
7749 = chết cực thảm
4953 = chết cực kỳ thê thảm
2204: Mãi mãi không chết
5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật)
4444: Tứ bất tử
8648 : trường sinh bất tử
0404 : ko chết ko chết
************ Linh tinh
0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang)
0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù)
3546: Ba năm bốn cháu
5505: Năm năm không ngủ
2306: Hai bà cháu
7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức
1111: 4 cây đèn cầy
1314: Trọn đời trọn kiếp
5031: Anh ko nhớ em
9898: Có tiền có tật
2412: 24 tháng 12 Noel
1920: Nhất chín nhì bù

"Thần số " ! Bạn đã từng nghe tới khái niệm này chưa ?

“Khoa học” thần số là gì?
Có một trường phái tin rằng mỗi cá nhân đều có một con số bí ẩn riêng. Việc phát hiện được con số đó sẽ tiết lộ “phương trình cuộc đời” của họ, tương tự như biết số phận vũ trụ nhờ phương trình của Einstein.
Một số học giả lý luận rằng vũ trụ có thể lý giải bằng các phương trình, vậy tại sao không dự đoán tương lai hay số phận của mỗi con người bằng những con số?
Quả thật, rất nhiều vấn đề của khoa học được giải thích và dự đoán bằng các phương trình toán học. Thuyết tương đối của Einstein là một ví dụ rõ nét cho thấy sức mạnh của những con số trong khám phá, giải thích và dự đoán các bí ẩn của vũ trụ. Điều này càng làm cho những người theo trường phái huyền bí tin rằng mỗi cá nhân đều nắm giữ một con số bí ẩn của riêng mình. Nếu phát hiện được con số đó, ta sẽ giải thích được thân phận của mỗi con người và thậm chí dự báo cả tương lai, hoặc thay đổi số phận.
Các nhà lịch sử cho rằng, thần số học xuất hiện ở Ai Cập và Hy Lạp cổ đại cách đây hàng nghìn năm. Nó được đưa vào giảng dạy tại các trường học thời Babylonia, Pythagoras (vào khoảng thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên). Trong Kinh Vệ Đà (Ấn Độ), cuốn “Sách về cái chết” (Trung Hoa) hay “Nghi lễ của cái chết” (Ai Cập cổ) đều ghi nhận sự tồn tại của thuật thần số.
Thần số học cũng có nhiều đóng góp quan trọng vào sự phát triển của môn toán học, giống như mối quan hệ giữa chiêm tinh và khoa học vũ trụ, hoặc giả kim thuật với ngành hóa học hiện đại. Sau này, thần số học nghiêng về thế giới thần bí, bói toán.
Môn thần số phương Tây được phân làm nhiều nhánh, có sự khác biệt về phương pháp và quan niệm. Nhìn chung, số 0 mang ý nghĩa trống rỗng, hỗn mang, khởi nguồn; số 1 tượng trưng cho sự hùng mạnh, quyết đoán, vững vàng; số 2: hòa nhã, khéo léo…; số 5 biểu hiện trực giác thiên bẩm; số 7 biểu tượng của trí tuệ; số 8 biểu tượng của chiến tranh… Dựa vào đó, mỗi nhà thực hành thần số sẽ dựa vào kinh nghiệm riêng của mình để “phán” số phận của khách hàng, về công danh, sự nghiệp, tiền tài, tình duyên…
Có nhiều bằng chứng cho thấy tác động của môn thần số đối với quan niệm của người Trung Hoa về con số may mắn. Ví dụ như số 8 là con số phát tài hoặc gặp vận may đặc biệt, số 1 thể hiện sự chắc chắn, số 6 thể hiện sự dễ dàng hanh thông… hoặc những dãy số đặc biệt may mắn như: 168 (giàu sang), 518 (sẽ giàu sang lâu dài), 888 (giàu sang nhân 3).
Thần số học ngày nay vẫn len lỏi trong đời sống ở nhiều xã hội. Uri Geller, một nhà thần số học khá nổi tiếng ở phương Tây, thậm chí đã sử dụng môn này để lý giải sự kiện khủng bố 11/9 ở Hoa Kỳ. Người ta còn tìm cách dự báo sự lên xuống của thị trường chứng khoán bằng môn “khoa học” này.
Còn bạn? Bạn có tin vào sự giải thích về các con số với vận mệnh của mình không? Đâu là “thần số” của bạn? Cùng truy tìm “thần số” của bạn và xem chúng có ý nghĩa gì nhé!
“Thần số” của tôi!
Có nhiều phương pháp khác để quy đổi ra “thần số”. Người ta sử dụng cả tên và ngày tháng năm sinh để quy đổi ra thần số nhằm dự đoán tương lai của mỗi cá nhân. Hãy bắt đầu bằng cách tìm ra “thần số” theo tên của bạn nhé!
Để tìm ra con số “bí ẩn”, đầu tiên phải quy đổi tên bạn từ ký tự sang dạng số học. Sau đó tổng hợp các con số để tìm ra chìa khóa mở cánh cửa tương lai.
Hãy dựa vào bảng sau để tính ra con số định mệnh của bạn:
1: A, J, S
2: B, K, T
3: C, L, U
4: D, M, V
5: E, N, W
6: F, O, X
7: G, P, Y
8: H, Q, Z
9: I, R
Bản số đã chỉ rõ những chữ phải nằm trong con số nào, chỉ làm toán cộng những con số này là một sự huyền bí kỳ diệu, theo nhà huyền bí học Kyserling thì đó là những con số của cuộc đời mà cha mẹ khi sanh ra đã tự nhiên đặt tên cho đứa con mình. Sang, hèn, giàu, nghèo đều do những tên tuổi và đã phân tách ra thành những con số đó. Khi tính xong thành những con số rõ rệt, bạn hãy đọc những lời giải thích tiếp ở những phần sau.
Đặc biệt: Riêng trường hợp số 0 chỉ áp dụng cho những số nào gặp trong trường hợp mà tổng số các con số cộng lại gồm có 2 con số là số (1+9) hoặc ngược lại (9+1) thì thay vì là 10, bạn hãy coi tên đó là trường hợp của số 0.
Số 1
  • Tượng trưng cho sự hùng mạnh, sự độc lập, sự lãnh đạo. Lập trường vững chắc, ít thay đổi. Số 1 còn tiêu biểu cho sự thông minh, sáng tạo, một ý chí sắc bén, cứng, mạnh, tượng trưng cho nguyên lý căn bản của đời sống.
  • Số 1 tương đương với viên Phán Quan (The Magiaan) ở bài bói Tarot. The magician thuộc hệ dương. Anh ta thiên về chủ động hay sức mạnh nam tính thúc đẩy sự sáng tạo. Anh ta cũng chính là tiềm thức của chúng ta. Sức mạnh của The Magician giúp chúng ta có thể tác động đến thế giới thông qua sự tập trung của ý chí và sức mạnh.
  • Số 1 đồng hóa với Thái Dương Tinh, nguồn gốc của mọi năng lượng.Thái Dương ý tượng là mặt trời. Cổ ca trong Đẩu số Toàn Thư viết: “Từ ái lượng khoan đại. Phúc thọ hưởng hà linh (Lòng từ thiện, quảng đại, tuổi thọ lâu dài). Thái Dương ví như mặt trời chiếu sáng cho vạn vật. Cây cỏ đất đai người vật thiếu ánh nắng không thể sống. Nhưng vạn vật lại không bao giờ phải đền đáp cái ân đó, Thái Dương chỉ cho đi thôi mà không nhận lại.
  • George Washington, Karl Marx, và Napoleon Bonaparte là những người mang số 1.
Số 2
  • Số 2 tượng trưng cho sự hòa nhã, ngọt ngào, sẵn sàng giúp đỡ và xã giao khéo léo.
  • Số 2 tương đương với High Priestess, the high priestess thuộc hệ âm. Cô ta tượng trưng cho sự vô thức. Một trong những năng lực của the high priestess là tạo dưng một thế giới đầy đủ cho sự sáng tạo có thể xảy ra. Nhìn chung, the high priestess chính là những năng lực tiềm ẩn của chúng ta đang chờ ngày bộc lộ.
  • Số 2 liên hệ với ái nữ Thổ Tinh, một thiếu nữ đang ngồi tiêu biểu cho quyền năng thiêng liêng, huyền bí và mọi sự bí mật trong cuộc đời đều chỉ khám phá bằng sự thông minh của trí óc và mọi sự hiểu biết đều có sự hỗ trợ của ý chí cương quyết.
  • Cựu ngoại trưởng Henry Kissinger và Jules Verne thuộc loại người số 2.
Số 3
  • Số 3 tượng trưng cho tình cảm, tài năng đại chúng. Số 3 tiên đoán sự thành công trong các ngành khoa học, kỹ thuật nếu biết dung hòa sự hoạt động với khả năng tinh thần.
  • Số 3 liên hệ với sao Mộc Tinh (Jupiter). Các nhà bói toán Hy Lạp cho đó là một số hoàn hảo. Sao Mộc – Jupiter – được đặt theo tên của vị thần vĩ đại nhất trong thần thoại La Mã, là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt trời (đường kính gấp 11 lần và khối lượng gấp 300 lần Trái đất), và sao Mộc được xem là vua của các hành tinh.
  • Số 3 tương đương với Hoàng Hậu (The Empress) ở bài bói Tarot. The Empress tượng trưng cho thế giới của tự nhiên và xúc giác. Một đứa trẻ luôn thích thú khám phá tất cả những gì mà nó chạm được, ngửi được, và nếm được. Nhưng đứa trẻ đó không cảm nhận đầy đủ được tất cả những cảnh vật và âm thanh đến với nó. Và tất cả những điều đó chính là thiên nhiên, một sự ban ơn hào phóng của mẹ thiên nhiên dành cho chúng ta, những người luôn được mẹ che chở.
  • Tổng Thống Mỹ Bejamin Franklin và John Wayne đều thuộc loại người mang số 3.
Số 4
  • Số 4 tượng trưng cho công bình, trách nhiệm và bình yên.
  • Số 4 tương đương với The Emperor (Hoàng Đế) của bài Tarot, tiêu biểu cho uy quyền tối thượng, nhưng chỉ trong một giới hạn nào đó. The Emperor, ông ta tượng trưng cho sự cương quyết, cấu trúc và quyền lực. Khi đứa bé rời khỏi vòng tay của mẹ, nó nhận ra rằng có rất nhiều hình thái trong thế giới. Và khi chúng ta tác động những cách khác nhau vào thế giới thì chúng ta cũng sẽ nhận lại những kết quả khác nhau.
  • Số 4 liên hệ với sao Thổ – Saturn (tử vi gọi là sao La Hầu). Sao Thổ hay Thổ Tinh là hành tinh thứ sáu tính từ Mặt Trời trở ra và cũng là hành tinh lớn thứ nhì của Hệ Mặt Trời. Sao Thổ là một hành tinh khí khổng lồ (loại hành tinh cấu tạo bằng các chất khí ở thể lỏng do đó không có đất và đá giống như Trái Đất). Tên của hành tinh này được đặt dựa theo nguyên tố thổ của Ngũ Hành; chữ Nho viết là 土星 (Thổ tinh). Các văn hóa Tây phương dùng tên của thần Saturn của La Mã để đặt tên cho hành tinh này; trong thần thoại Hy Lạp vị thần này là Cronus. Sao Thổ là hành tinh biểu tượng nhiều cho đất và gió, khí, sự lạnh lẽo nhưng lại có sự ấm áp do màu sắc của các vệ tinh lân cận. Đây còn là hành tinh nhẹ nhất trong Hệ Mặt Trời.
Số 5
  • Số 5 tượng trưng cho một trực giác thiên bẩm (true intuition), tượng trưng uy quyền thiêng liêng, sự nhanh trí, hoạt động theo cảm hứng, phiêu lưu, gan dạ, sự kết hợp của tinh thần và vật chất.
  • Số 5 tượng trưng với thần đại tư giáo La Mã (The Hierophant). The Hierophant đại diện cho hệ thống kết cấu đức tin đang dần dần bao phủ và hoà nhập vào đứa trẻ mới lớn. Hierophant là người có khả năng giải thích những điều huyền bí và cả những tri thức thần kỳ.
  • Số 5 liên hệ với sao Thủy – Mercury. Sao Thủy hay Thủy Tinh là hành tinh gần Mặt Trời nhất và cũng là hành tinh nhỏ nhất trong Thái Dương Hệ (chỉ lớn hơn hành tinh lùn “dwarf planet” Sao Diêm Vương). Tên tiếng Việt của hành tinh này được rập khuôn theo tên do Trung Quốc đặt, chọn dựa theo nguyên tố thủy của Ngũ Hành; chữ Nho viết là 水星. Các văn hóa Tây phương đặt tên hành tinh này dựa vào tên thần Mercury, vị thần của thương mại và liên lạc trong thần thoại La Mã; trong thần thoại Hy Lạp tên của vị thần này là Hermes (Ερμής). Trước thế kỷ 5 trước Công nguyên, các nhà thiên văn học Hy Lạp cổ đại cho rằng hành tinh này là hai thiên thể khác nhau: một thấy được lúc bình minh mà họ gọi là Apollo, và một thấy được vào hoàng hôn mà họ gọi là Hermes.
  • Abraham Lincoln và Adolph Hitler thuộc loại người mang số 5.
Số 6
  • Số 6 tượng trưng cho sự hòa hợp thẩm mỹ, ổn định quân bình, nhịp nhàng, hy sinh. Số 6 có ý nghĩa quyến rũ, nhịp nhàng cân nhắc, chọn lọc và tự do.
  • Số 6 tương đương với thần ái tình (The Lover) ở bài bói Tarot. The lover có khuynh hướng cân bằng.
  • Liên hệ với sao Venus. Sao Kim – Venus – được đặt theo tên Nữ thần sắc đẹp trong thần thoại Hy Lạp, là hành tinh sáng nhất trên bầu trời đêm.
Số 7
  • Số 7 tượng trưng cho khuynh hướng tinh thần và trí tuệ, cá tính riêng biệt, tư tưởng thâm trầm, và ảnh hưởng đến các môn khoa học kỹ thuật, triết lý, tôn giáo và siêu hình học. Số này tiêu biểu cho sức mạnh cường tráng và khả năng tiến thủ vượt bực về tinh thần và tâm linh, cao cả thiêng liêng.
  • Số 7 liên hệ với sao Thiên Vương – Uranus (tử vi gọi là sao Thổ Tú). Sao Thiên Vương hay Thiên Vương Tinh hay Thiên Tinh là hành tinh thứ bảy tính từ Mặt Trời trở ra và cũng là hành tinh lớn thứ ba của Thái Dương Hệ nếu theo đường kính, hay thứ tư nếu theo khối lượng. Các quốc gia Tây phương dùng tên của thần Uranus (Ουρανός), vị thần của bầu trời trong thần thoại Hy Lạp, cho hành tinh này; vị thần tương đương trong thần thoại La Mã có tên là Caelus. Tên tiếng Việt của hành tinh được dịch theo Ouranos, viết theo chữ Nho là 天王星 (Thiên Vương tinh), có nghĩa là “ngôi sao của vị vua trên trời.
  • Số 7 tương đương với thần Đại Trùng Tinh (The Chariot). The Chariot đại diện cho lòng tự trọng mạnh mẽ.
  • Voltaire, Horace và Shakespeare đều thuộc loại người số 7.
Số 8
  • Số 8 tượng trưng cho quyền lực, thành công, chiến tranh, và tàn phá, có ý nghĩa lúc nào cũng phải tôn trọng công lý và đề phòng những tai nạn nguy hiểm và sự suy sụp, tàn phá.
  • Số 8 liên hệ với sao Hỏa – Mars (tử vi gọi là Hỏa Tinh). Sao Hỏa hay Hỏa Tinh là hành tinh thứ tư gần Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời và cũng là hành tinh thứ nhất có quỹ đạo nằm ở ngoài quỹ đạo của Trái Đất. Sao Hỏa giống Trái Đất về nhiều điểm: bốn mùa, hai cực có băng đá, một bầu khí quyển có mây, gió, bão cát, một ngày dài độ 24 giờ,… Vì sự có mặt của một khí quyển tương đối dầy nên nhiều người tin là có thể có sự sống ở đây. Tên của hành tinh này được đặt dựa vào nguyên tố hỏa của Ngũ Hành; chữ Nho viết là 火星 (Hỏa tinh). Vì Sao Hỏa phản chiếu ánh sáng mầu đỏ, các văn hóa Tây phương dùng tên Mars của vị thần chiến tranh trong thần thoại La Mã để đặt tên cho hành tinh này; trong thần thoại Hy Lạp tên của vị thần này là Ares (Άρης). Ngoài ra Sao Hỏa cũng được nghiên cứu bởi nhiều nền văn hóa cổ khác như Trung Hoa, Ấn Độ, Ai Cập, Ả Rập…
  • Số 8 tương đương với The Strength của bài Tarot (thần Hùng Cường). Với The Strength, anh ta buộc phải phát triển sự cam đảm và tính kiên định của mình và tự tìm thấy nỗ lực tiến về phía trước bất chấp mọi thất bại có thể gặp phải, bên cạnh đó là tính kiên nhẫn và lòng khoan dung.
  • Cựu Đại Tướng Hoa Kỳ William Westmoreland và cựu Đại Tướng Douglas MacArthur đều thuộc loại người số 8.
Số 9
  • Số 9 thể hiện tình thương vô bờ bến đối với nhân loại. Có ý nghĩa là phải sống khổ hạnh mới tìm ra chân lý và khuyên chúng ta: “sự im lặng là vàng bạc, lời nói phải cẩn thận, phải suy nghĩ chín chắn trước khi phát ngôn.”
  • Số 9 liên hệ với sao Neptune – Ngôi sao của vị Vua biển cả, mang ý nghĩa bao dung, rộng lớn và khoáng đạt.
  • Số 9 tương đương với The Hermit (Thần Tu Khổ Hạnh) của bài Tarot. The Hermit đại diện cho nhu cầu tìm hiểu sự thật sâu thẳm nhất.
  • Đức Khổng Phu Tử và Thủ Tướng Ấn Độ Thánh Gandhi thuộc loại người số 9.
………………………………….
Số 0 thì sao ? Cùng những quan niệm khác về con số tưởng chừng tròn trĩnh , đơn giản nhưng đầy bí ẩn  !
Còn tiếp …
Nguồn : www.simvidan.vn

Quan niệm về ý nghĩa những con số ở các nước

Ý nghĩa các con số đã được simvidan.vn  giới thiệu đến các bạn trong nhiều bài viết trước đây. Những con số kỳ diệu mang trong mình nhiều vẻ đẹp để chúng ta  khám phá. Mỗi dân tộc , mỗi quốc gia, mỗi tôn giáo lại có những quan niệm khác nhau về ý nghĩa của những con số; khiến vẻ đẹp của những con số ngày càng trở nên đa dạng và “ảo” hơn. Bài viết mà simsodep4u.pr sưu tầm dưới đây hi vọng sẽ cung cấp cho các bạn những cái nhìn mới về ý nghĩa của những con sô ở một số quốc gia khác nhau.
Người Pháp coi số 69 cũng là số thần kỳ. Vì phát âm số 6 gần giống phát âm chữ “tình dục” còn số 9 gần giống chữ mới mẻ, nếu 6 đi kèm với 9 là biểu thị luân hồi của sức sống hài hòa..
Không biết từ bao giờ, quan niệm về con số may mắn và con số không may đã hình thành trong suy nghĩ của con người, qua nhiều thế hệ trở thành nét văn hóa trong đời sống của nhiều quốc gia trên thế giới.
Người Ấn Độ
Ấn Độ là một dân tộc đa tôn giáo và tín ngưỡng. Quan niệm về con số may măn ở mỗi tín ngưỡng ở Ấn Độ là khác nhau. Người Islam Ấn Độ thì thích những số 6, 7, 8. Ngược lại các tín đồ Ấn Độ giáo lại không thích số 6 và 8 vì trong chiêm tinh học Ấn Độ, cung thứ 6 dự báo bệnh tật và cung thứ 8 đồng nghĩa với sự chết chóc. Còn lại, đa số người Ấn Độ phi tôn giáo thích các con số lẻ. Khi tặng tiền cho một người Ấn Độ phi tôn giáo, nếu là số tiền chẵn thì bạn nên thêm cho họ 1 rupi. Chỉ thế thôi cũng khiến người được tặng rất vui vì cảm thấy mình thật may mắn với số tiền tặng là con số lẻ.
Người Trung Quốc
Người Trung Quốc kiêng con số 4 vì cách phát âm chữ số 4 gần giống như phát âm chữ “tử”. Tuy nhiên, với họ các số 6, 8 và 9 lại tượng trưng cho sự may mắn, an lành. Nếu ai được sở hữu những dãy số có số 6 trong số điện thoại hoặc biển số xe thì người đó sẽ gặp rất nhiều thuận lợi trong công việc.
Người Philippines
13 là con số hầu như bị cấm kị trong đời sống hằng ngày của người Philippines. Trong bảng hiển thị trên thang máy lên xuống ở các chung cư không có số 13 và trong các khách sạn tầng 13 cũng không được ghi lên. Cũng giống như một số các nước phương Tây, nếu ngày 13 rơi vào thứ 6 thì hầu như người dân Philippines không ra khỏi nhà bởi nó sẽ hứa hẹn một ngày cực kỳ tồi tệ. Một bộ phận người dân Philippines chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa, coi số 8 là chữ số phát đạt, còn bộ phận khác lại chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây coi số 7 là bình an may mắn.
Người Hàn Quốc
Số 7 và số 3 là 2 con số đầu bảng trong loạt dãy số may mắn của người Hàn Quốc. Một điều tra xã hội học do một công ty Hàn Quốc tiến hành mới đây đã cho một kết quả như sau: 35,1% trong số hàng vạn người được hỏi thích con số 7, còn 27% thích số 3.
Người Hà Lan
Khác với người Trung Quốc, người Hà Lan lại “chuộng” con số 4 vì trong tiếng Hà Lan, cách phát âm số 4 gần giống như phát âm chữ “vui mừng”. Nhưng họ lại “tránh” số 6 vì phát âm chữ số 6 giống như phát âm chữ “tình dục” khiến người ta khó chịu. Các địa điểm phục vụ tình dục ở Hà lan đều thích sử dụng dãy số có số 6.
Người Pháp
Khi xưa, trong tín ngưỡng của nhiều dân tộc phương Tây, đặc biệt là người Pháp, 13 là con số “cấm kị”, nó đồng nghĩa với bất hạnh. Nhưng ngày nay, đối với nhiều người Pháp, số 13 sẽ đem lại cho họ kỳ tích. Người Pháp còn coi số 69 cũng là số thần kỳ. Vì phát âm số 6 gần giống phát âm chữ “tình dục” còn số 9 gần giống chữ mới mẻ, nếu 6 đi kèm với 9 là biểu thị luân hồi của sức sống hài hòa.
Người Thái Lan 
Người Thái Lan coi số 6 là không tốt nhưng lại thích chữ số 9 vì tiếng thái phát âm số 9 trùng với âm chữ “phát triển”. Hằng năm cứ 6 tháng một lần, sở giao dịch đường bộ Thái Lan lại tổ chức bán đấu thầu “Biển đăng ký xe may mắn”. Biển đăng ký xe có chữ số 9 thường được bán hết trước.

Ý nghĩa các con số trong sim điện thoại !

Ý nghĩa của các con số trong sim điện thoại hàm chứa rất nhiều điều thú vị : số 7 là thất, 78 là thất bát nhưng 078 lại rất được chuộng. Bài viết dưới đây tổng hợp một vài khái niệm về ý nghĩa của các con số, dưới rất nhiều góc cạnh, rất ý nghĩa và rất cũng “funny”!
Các con số!
Các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải là những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa), nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)
Số 9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.
Số 8: “phát” –> đẹp. Nhưng những người làm cơ quan nhà nước hơi sợ một chút vì nó giống cái còng số 8.
Số 6: “lộc” –> đẹp.
==> 6 và 8 ghép lại là “lộc phát”(68) hoặc “phát lộc”(86)
Số 7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát.
Số 4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.
Số 0: là âm –> thích hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 là số 9 (dương, nam giới) ==> 09 hợp thành âm dương hòa hợp –> tốt.Chị em phụ nữ NÊN chọn mua những Sim như kiểu 000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.

Số ghép và những khái niệm rất thú vị!

39, 79: Thần Tài.( 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.)
38, 78: Ông Địa. ( 38 là ông địa nhỏ, 78 là ông địa lớn)
37, 77: Ông Trời.
40, 80: Ông Táo, Lửa.
17, 57, 97: Con Hạc –> dành cho ai muốn trường thọ.
06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).
07: con heo con.
10, 50, 90: con rồng nước.
26, 66: con rồng bay.
35: Con Dê (dĩ nhiên).
19, 59, 99: Con Bướm –> Đẹp.
32, 72: Vàng. Còn là “con rắn” –> nguy hiểm cắn chết người.
33, 73: Tiền. Tuy nhiên còn là “con nhện”–> con nhện giăng tơ làm cho cuộc đời rối rắm, tình yêu mịt mù.
36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa.
2, 42, 82: con ốc –> bò hơi bị chậm.
12, 52, 92: con ngựa –> chạy hơi bị nhanh.
Dãy số đep!
Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất đặc biệt, dân Sim số thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở),3 là tài,68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368. Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368, có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.
Còn rất  nhiều khái niệm hay ho nữa mà simsodep4u.pr sẽ sưu tầm và gửi đến các bạn trong các bài viết tiếp sau.Chúc các bạn có được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý!

Ý nghĩa các con số !

Mỗi con số đều mang một ý nghĩa của nó, mỗi người trong chúng ta đều yêu thích và gắn liền với một số nhất định, như số 1 khởi đầu, số 6 là lộc số 3 tài, số 8 phát, số 9 là trường cửu! V.vv Hãy cùng http://simvanmenh.blogspot.com đi tìm hiểu ý nghĩa của từng con số bạn nhé?
Số Một (1)
Là con số của các vị thần thánh, của hoành đồ, được hiểu như là con trai của cõi trời. Số một tượng trưng cái đỉnh tối thượng, đỉnh núi cao – độc nhất không còn ai khác nữa. Chúng ta, con người không thể nắm giữ vị trí này lâu dài, vì nó có thể đơn độc và hiểm nghèo, bởi chúng ta không phải là thần thánh. Chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.
Số hai (2)
Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.
Số ba (3)
Được xem là con số vững chắc, như kiếng ba chân là một hình thức vững chắc nhất. Người Trung Quốc có câu “ba với ba là mãi mãi” (bất tận) và biểu tượng hy vọng trường thọ. Phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật và con số ba là con số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc khi đập mắt vào và sự hài hòa của một môi trường.
Số bốn (4)
Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng Trung Quốc nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.
Số năm (5)
Tượng trưng cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Số năm còn có nghĩa là năm hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây và Trung tâm) là năm ngọn núi thiêng liêng của Trung Quốc. Số năm tượng trưng cho trường thọ và bất diệt. Con số năm cũng là sự kết hợp với căn nhà bằng vàng, nắm giữ sự thịnh vượng và hạnh phúc cho mỗi gia đình. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.
Số sáu (6)
Là gấp đôi của số ba và như thế là điềm lành, thuận lợi. Ba cộng thêm sáu là chín và cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn. Một sự bài trí dùng bất cứ đồ vật có 6, 9, 3 món đều tốt cho việc hòa giải những khu vực xấu hoặc những nơi hướng xấu.
Số bẩy (7)
Là con số có sức mạnh kỳ diệu với những nguồn gốc truyền thuyết sâu sắc. Đó là 7 sao và cây gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh đẩy lùi ma quỷ trong phong thủy, một sự bài trí 7 món đồ vật được ban cho một sức mạnh kỳ bí và một cảm giác của sự bất khả xâm phạm.
Số tám (8)
Cũng là con số có nhiều sự quan hệ tôn giáo, là tám điều bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo. Một cửa sổ hình bát giác hoặc bình cắm hoa tám mặt và một bát quái (thường được treo trước ngưỡng cửa) cũng tốt, có thể ngăn chặn những ảnh hưởng xấu trước khi chúng muốn xâm nhập vào nhà.
Số chín (9)
Và cuối cùng là con số chính, là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Tiếng Trung Quốc, số chín đồng âm với từ “trường thọ và may mắn”.
Nắm bắt được ý nghĩa này, trong cuộc sống con người đã biết vận dụng ý nghĩa của từng con số để phục vụ cho những ước muốn của mình…
Các bạn có thể xem và chọn sim tại đây www.simvidan.vn

Share

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More